Nội dung
|
Tài liệu hồ sơ
|
Biểu mẫu
|
1. Căn cứ kết quả kiểm tra, giám sát, nắm tình hình hoặc nhiệm vụ được giao, cán bộ theo dõi địa bàn đề xuất, báo cáo bằng văn bản với Thường trực Ủy ban về việc: Kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm đối với tổ chức đảng, đảng viên (sau đây gọi là đối tượng kiểm tra); nội dung kiểm tra; kế hoạch kiểm tra (mốc thời gian kiểm tra, thời gian làm việc của đoàn...) và dự kiến thành viên đoàn (tổ) kiểm tra (gọi tắt là đoàn kiểm tra).
|
- Đề xuất, báo cáo (bằng văn bản)
|
|
2. Thường trực Ủy ban xem xét, ban hành quyết định và kế hoạch kiểm tra (mẫu theo quy định).
|
- Quyết định
- Kế hoạch
|
Tải vềXem trước
Tải vềXem trước
|
3. Đoàn kiểm tra xây dựng đề cương gợi ý báo cáo giải trình (mẫu theo quy định) để đối tượng kiểm tra chuẩn bị báo cáo; lịch làm việc của đoàn; họp đoàn để thông báo kế hoạch, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên đoàn; chuẩn bị văn bản, tài liệu liên quan phục vụ nhiệm vụ kiếm tra.
|
- Đề cương gợi ý báo cáo giải trình
- Lịch làm việc của Đoàn
- Nội quy và phân công nhiệm vụ của Đoàn
- Biên bản họp Đoàn
|
Tải vềXem trước
Tải vềXem trước
|
Nội dung
|
Tài liệu hồ sơ
|
Biểu mẫu
|
1. Thành viên Ủy ban được phân công chỉ đạo và đại diện Đoàn kiểm tra làm việc với (đại diện tổ chức đảng trực tiếp quản lý đối tượng kiểm tra (nếu có); đối tượng kiểm tra) để triển khai quyết định, kế hoạch kiểm tra; thống nhất lịch làm việc; yêu cầu đối tượng kiểm tra chuẩn bị báo cáo giải trình, cung cấp văn bản, tài liệu có liên quan; đề nghị chỉ đạo các tổ chức, cá nhân có liên quan phối họp thực hiện.
Trường họp cần thiết, triển khai theo hình thức họp trực tuyến hoặc gửi văn bản theo đường công văn.
|
- Biên bản
|
|
2. Đối tượng kiểm tra chuẩn bị báo cáo giải trình (bằng văn bản) theo nội dung đã được gợi ý và các văn bản, tài liệu; gửi ủy ban kiểm tra (qua đoàn kiểm tra).
|
- Báo cáo giải trình
- Các văn bản, tài liệu có liên quan
|
|
3. Đoàn kiểm tra thẩm tra, xác minh: Nghiên cứu báo cáo, tài liệu nhận được; làm việc với các tổ chức và cá nhân có liên quan đến nội dung, đối tượng kiểm tra để thu thập các văn bản, tài liệu, chứng cứ có liên quan; làm việc với đối tượng kiểm tra để yêu cầu giải trình bổ sung, làm rõ nội dung kiểm tra.
- Nếu cần điều chỉnh, bổ sung nội dung, thời gian, đối tượng kiểm tra, thành viên Đoàn kiểm tra hoặc có vấn đề chuyên môn, kỹ thuật cần giám định thì Trưởng đoàn kiếm tra báo cáo thành viên ủy ban chỉ đạo để báo cáo Thường trực Ủy ban xem xét, quyết định.
- Đoàn kiểm tra trao đổi bằng văn bản với đối tượng kiểm tra những nội dung cần giải trình, bổ sung, làm rõ. Xây dựng dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra (mẫu theo quy định).
(Nếu thấy vi phạm đã rõ, đến mức phải thi hành kỷ luật và đối tượng kiểm tra tự giác nhận có vi phạm và làm kiểm điểm tự nhận hình thức kỷ luật thì Trưởng đoàn kiểm tra (hoặc thành viên Ủy ban chỉ đạo đoàn kiểm tra) báo cáo Ủy ban hoặc Thường trực Ủy ban xem xét, quyết định cho kết họp thực hiện quy trình xem xét, thi hành kỷ luật đảng cùng với quy trình kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm.
Trước khi Ủy ban họp xem xét, xử lý kỷ luật, thành viên Ủy ban kiểm tra chỉ đạo Đoàn gặp đại diện tổ chức đảng hoặc đảng viên vi phạm nghe trình bày ý kiến và báo cáo (kèm theo bản tự kiểm điểm của đối tượng vi phạm) tại kỳ họp của Ủy ban Kiểm tra. Hoặc đại diện tổ chức đảng, đảng viên vi phạm có quyền trực tiếp trình bày ý kiến hoặc có văn bản báo cáo với Ủy ban Kiểm tra tại hội nghị xem xét, xử lý kỷ luật và phải nghiêm chỉnh chấp hành sau khi có quyết định).
|
- Các biên bản, văn bản liên quan
- Quyết định điều chỉnh, bổ sung nội dung, thời gian, đối tượng kiểm tra, thành viên đoàn kiểm tra
- Dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra
|
Tải vềXem trước
Tải vềXem trước
Tải vềXem trước
|
4. Tổ chức hội nghị (các tổ chức đảng là đổi tượng kiểm tra hoặc trực tiếp quản lý đảng viên được kiểm tra tổ chức và chủ trì, ghi biên bản hội nghị) để Đoàn kiểm tra thông qua dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra; đối tượng kiểm tra trình bày ý kiến giải trình, tự nhận hình thức kỷ luật (nếu có); hội nghị thảo luận, tham gia ý kiến vào dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra, thẩm tra, xác minh về các nội dung kiểm tra và đề nghị bằng văn bản (nếu có); bỏ phiếu đề nghị hình thức kỷ luật (nếu có).
|
- Biên bản
|
|
5. Đoàn kiểm tra tiếp tục thẩm tra, xác minh những nội dung chưa rõ (nếu có); hoàn chỉnh dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra; trao đổi ý kiến với người đứng đầu (đơn vị theo dõi địa bàn; không phải là Trưởng đoàn hoặc thành viên đoàn kiểm tra) về kết quả kiểm tra; báo cáo xin ý kiến đồng chí thành viên Ủy ban chỉ đạo đoàn, Thường trực ủy ban (nếu cần), trước khi trình Ủy ban.
|
- Biên bản thẩm tra, xác minh
|
|
Nội dung
|
Tài liệu hồ sơ
|
Biểu mẫu
|
1. Ủy ban Kiểm tra xem xét, kết luận:
- Đoàn kiểm tra báo cáo kết quả kiểm tra; trình bày đầy đủ ý kiến của đối tượng được kiểm tra; các tổ chức đảng, đảng liên có liên quan; đề xuất, kiến nghị (nếu có).
- Ủy ban thảo luận, kết luận; biểu quyết quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm (nếu có).
|
- Báo cáo
- Biên bản
|
|
2. Đoàn kiểm tra hoàn chỉnh báo cáo kết quả kiểm tra; phối họp với (đơn vị hoặc cán bộ tổng hợp) hoàn chỉnh thông báo kết luận kiểm tra, quyết định thi hành kỷ luật hoặc báo cáo đề nghị cấp có thẩm quyền thi hành kỷ luật đối với tổ chức đảng, đảng viên vi phạm (nếu có); báo cáo thành viên Ủy ban phụ trách trước khi trình Thường trực ủy ban ký, ban hành.
|
- Báo cáo
- Thông báo kết luận
|
Tải vềXem trước
|
3. Thành viên Ủy ban chỉ đạo và đại diện Đoàn kiểm tra công bố thông báo kết luận kiểm tra đến đổi tượng kiểm tra và tổ chức, cá nhân có liên quan; triển khai thực hiện quy trình xem xét, xử lý kỷ luật (nếu có).
Trường hợp cần thiết, triển khai theo hình thức họp trực tuyến hoặc gửi văn bản theo đưòng công văn.
|
- Biên bản
|
|
4. Đoàn kiếm tra họp rút kinh nghiệm; Trưởng đoàn có văn bản nhận xét, đánh giá từng thành viên đoàn kiểm tra, gửi người đứng đầu các đơn vị có cán bộ tham gia Đoàn; lập hồ sơ và nộp lưu trữ theo quy định.
|
- Biên bản
- Lập hồ sơ và nộp lưu trữ
|
|
5. Cán bộ theo dõi địa bàn giám sát việc chấp hành kết luận, quyết định của ủy ban.
|
|
|
HỒ SƠ “KIỂM TRA TỔ CHỨC ĐẢNG, ĐẢNG VIÊN KHI CÓ DẤU HIỆU VI PHẠM”
1- Quyết định, kế hoạch kiểm tra.
2- Đề cương gợi ý báo cáo giải trình các nội dung kiểm tra.
3- Lịch làm việc, Nội quy và phân công nhiệm vụ thành viên Đoàn kiểm tra.
4- Biên bản triển khai Quyết định, Kế hoạch kiểm tra.
5- Báo cáo giải trình của tổ chức đảng, đảng viên được kiểm tra.
6- Các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến nội dung kiểm tra.
7- Văn bản yêu cầu tổ chức đảng, đảng viên được kiểm tra những nội dung cần giải trình, bổ sung, giải trình làm rõ.
8- Dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra của Đoàn kiểm tra.
9- Bản kiểm điểm của tổ chức đảng, đảng viên vi phạm đến mức phải thi hành kỷ luật (nếu có).
10- Biên bản hội nghị thông qua dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra của Đoàn kiểm tra.
11- Phiếu, biên bản kiểm phiếu đề nghị hình thức kỷ luật (nếu có).
12- Biên bản của Đoàn kiểm tra về thẩm tra, xác minh xác minh nững nội dung chưa rõ (nếu có).
13- Biên bản họp Đoàn kiểm tra về kết quả kiểm tra của Đoàn trước khi trình UBKT xem xét kết luận.
14- Báo cáo kết quả kiểm tra của Đoàn kiểm tra.
15- Biên bản làm việc với tổ chức đảng, đảng viên vi phạm nghe trình bày ý kiến (nếu có).
16- Biên bản họp UBKT Đảng ủy thảo luận, kết luận; biểu quyết quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét xử lý tổ chức đảng, đảng viên vi phạm (nếu có).
17- Báo cáo của Ủy ban Kiểm tra đảng uỷ đề nghị cấp có thẩm quyền thi hành kỷ luật (nếu có).
18- Thông báo kết luận kiểm tra của Ủy ban Kiểm tra đảng uỷ.
19- Biên bản công bố thông báo kết luận kiểm tra; triển khai thực hiện quy trình xem xét, xử lý kỷ luật (nếu có).
20- Quyết định kỷ luật (nếu có).