TT
|
Nội dung
|
Tài liệu hồ sơ
|
Biểu mẫu
|
1
|
Thành lập đoàn (tổ) kiểm tra (gọi tắt là đoàn kiểm tra) và xây dựng kế hoạch kiểm tra:
- Căn cứ chương trình kiểm tra, giám sát của chi bộ hoặc nhiệm vụ cấp trên giao, chi bộ quyết định thành lập đoàn kiểm tra đối với đối tượng kiểm tra ; kế hoạch kiểm tra. Kế hoạch kiểm tra xác định rõ về nội dung, mốc thời gian kiểm tra; thời gian làm việc, phương pháp tiến hành. Trong đó: Mốc thời gian kiểm tra không quá 01 nhiệm kỳ gần nhất; thời gian kiểm tra không quá 45 ngày (trường hợp cần thiết, chủ thể kiểm tra có thể quyết định gia hạn thời gian kiểm tra nhưng không quá 1/3 thời gian kiểm tra theo quy định).
- Chi bộ ký, ban hành quyết định thành lập đoàn kiểm tra, kế hoạch kiểm tra. Trưởng đoàn kiểm tra là cấp ủy viên hoặc đảng viên do chi bộ phân công; căn cứ tính chất, nội dung kiểm tra để xác định số lượng thành viên cho phù hợp.
Đoàn kiểm tra được sử dụng con dấu của chi bộ để thực hiện nhiệm vụ (đối với chi bộ trực thuộc sử dụng dấu của đảng ủy cơ sở).
|
- Quyết định kiểm tra
- Kế hoạch kiểm tra
|
Tải vềXem trước
Tải vềXem trước
|
2
|
Đoàn kiểm tra xây dựng đề cương yêu cầu đối tượng kiểm tra báo cáo; lịch làm việc và phân công nhiệm vụ từng thành viên; chuẩn bị các văn bản, tài liệu liên quan..
|
- Đề cương gợi ý báo cáo giải trình các nội dung kiểm tra
- Lịch làm việc.
-- Nội quy và phân công nhiệm vụ thành viên Đoàn kiểm tra.
|
Tải vềXem trước
Tải vềXem trước
Tải vềXem trước
|
TT
|
Nội dung
|
Tài liệu
|
Biểu mẫu
|
1
|
Đoàn kiểm tra triển khai quyết định, kế hoạch kiểm tra, thống nhất lịch làm việc; yêu cầu đối tượng kiểm tra chuẩn bị báo cáo theo đề cương gợi ý, cung cấp các hồ sơ, tài liệu; các tổ chức, cá nhân có liên quan phối hợp thực hiện.
Căn cứ tình hình thực tiễn, việc triển khai quyết định và kế hoạch kiểm tra có thể thực hiện theo hình thức phù hợp
|
- Biên bản triển khai quyết định, kế hoạch kiểm tra
|
Tải vềXem trước
|
2
|
Đối tượng kiểm tra báo cáo tự kiểm tra bằng văn bản và các hồ sơ, tài liệu có liên quan gửi chi bộ (qua đoàn kiểm tra).
|
|
|
3
|
Đoàn kiểm tra thẩm tra, xác minh
- Đoàn kiểm tra nghiên cứu báo cáo tự kiểm tra, hồ sơ, tài liệu nhận được; làm việc với đối tượng kiểm tra và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thẩm tra, xác minh.
Trong quá trình làm việc, nếu cần điều chỉnh, bổ sung nội dung, thời gian, đối tượng kiểm tra, thành viên Đoàn kiểm tra thì trưởng đoàn báo cáo chi bộ xem xét, quyết định.
- Đoàn kiểm tra xây dựng dự thảo báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh
|
- Biên bản thẩm tra, xác minh
- Quyết định gia hạn thời gian kiểm tra
- Quyết định điều chỉnh, bổ sung nội dung, thời gian, đối tượng kiểm tra, thành viên Đoàn kiểm tra
- Dự thảo Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Tải vềXem trước
Tải vềXem trước
Tải vềXem trước
Tải vềXem trước
|
4
|
Tổ chức hội nghị để Đoàn kiểm tra thông qua dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra (chi bộ chủ trì và cử cán bộ ghi biên bản hội nghị).
- Thành phần: Đại diện chi bộ, Đoàn kiểm tra và đối tượng kiểm tra.
- Đối tượng kiểm tra trình bày báo cáo tự kiểm tra; Đoàn kiểm tra trình bày báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh bằng văn bản; Hội nghị thảo luận, tham gia ý kiến vào dự thảo báo cáo, kết quả thẩm tra, xác minh và kiến nghị, đề xuất (nếu có).
|
- Biên bản hội nghị thông qua dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra |
Tải vềXem trước |
5
|
Đoàn kiểm tra tiếp tục thẩm tra, xác minh những nội dung chưa rõ hoặc có ý kiến khác nhau (nếu có); hoàn chỉnh dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra; báo cáo, xin ý kiến cấp ủy chi bộ (nếu có).
|
- Biên bản thẩm tra, xác minh những nội dung chưa rõ hoặc có ý kiến khác nhau
- Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Tải vềXem trước
Tải vềXem trước
|
6
|
|
|
|
TT
|
Nội dung
|
Tài liệu
|
Biểu mẫu
|
1
|
Tổ chức hội nghị chi bộ xem xét, kết luận:
- Thành phần hội nghị: Đoàn kiểm tra, chi bộ, đối tượng kiểm tra
- Đoàn kiểm tra trình bày dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra; trình bày đầy đủ ý kiến của đối tượng kiểm tra và các tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có); đề xuất, kiến nghị.
- Chi bộ xem xét, kết luận; trường hợp kết luận đối tượng kiểm tra có dấu hiệu vi phạm thì tiến hành kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm, nếu vi phạm đã rõ và đối tượng kiểm tra tự giác kiểm điểm, tự nhận hình thức kỷ luật tương xứng với hành vi vi phạm thì tiến hành ngay quy trình thi hành kỷ luật
|
- Biên bản hội nghị chi bộ xem xét, kết luận
|
Tải vềXem trước
|
2
|
Đoàn kiểm tra hoàn chỉnh báo cáo kết quả kiểm tra; dự thảo thông báo kết luận kiểm tra, trình chi ủy (nếu có), bí thư chi bộ ký, ban hành
|
- Thông báo kết luận
|
Tải vềXem trước
|
3
|
Đại diện chi bộ thông báo kết luận kiểm tra đến đối tượng kiểm tra, các tổ chức, cá nhân có liên quan; triển khai thực hiện quy trình xem xét, xử lý kỷ luật (nếu có)
Căn cứ tình hình thực tiễn, việc thông báo kết luận có thể thực hiện theo hình thức phù hợp.
|
- Biên bản thông báo kết luận kiểm tra |
Tải vềXem trước |
4
|
Đoàn kiểm tra họp rút kinh nghiệm; hoàn thiện hồ sơ và lưu trữ theo quy định.
|
|
|
5
|
Giao đại diện cấp ủy chi bộ hoặc đảng viên được giao phụ trách công tác kiểm tra, giám sát của chi bộ đôn đốc, giám sát đối tượng kiểm tra chấp hành kết luận kiểm tra..
|
|
|
DANH MỤC HỒ SƠ KIỂM TRA ĐẢNG VIÊN
1. Quyết định thành lập đoàn (tổ) kiểm tra
2. Kế hoạch kiểm tra
3. Đề cương gợi ý báo cáo giải trình các nội dung kiểm tra
4. Lịch làm việc của đoàn (tổ) kiểm tra
5. Nội quy và phân công nhiệm vụ của đoàn (tổ) kiểm tra
6. Biên bản họp triển khai Quyết định, Kế hoạch kiểm tra
7. Báo cáo giải trình của đảng viên được kiểm tra về các nội dung theo đề cương của đoàn (tổ) kiểm tra
8. Các biên bản thẩm tra, xác minh
9. Quyết định gia hạn thời gian giám sát (nếu có)
10. Quyết định điều chỉnh, bổ sung nội dung, thời gian, đối tượng kiểm tra (nếu có)
11. Dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra
12. Biên bản thông qua dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra
13. Báo cáo kết quả kiểm tra
14. Thông báo kết luận kiểm tra
15. Biên bản thông báo kết luận kiểm tra.
16. Các loại tài liệu có liên quan nội dung kiểm tra; kết quả giám định, thông tin, tài liệu, chứng cứ thu thập được trong quá trình xác minh …