1- Quyết định, Kế hoạch thi hành kỷ luật.
2- Đề cương báo cáo gợi ý tổ chức đảng, đảng viên vi phạm (gọi tắt là đối tượng vi phạm) kiểm điểm.
3- Lịch làm việc, Nội quy và phân công nhiệm vụ thành viên Đoàn kiểm tra.
4- Biên bản đại diện Đoàn Kiểm tra triển khai Kết luận kiểm tra hoặc Quyết định, Kế hoạch thi hành kỷ luật đối với đối tượng vi phạm và đại diện tổ chức đảng quản lý đảng viên.
5- Báo cáo kiểm điểm của tổ chức đảng, đảng viên vi phạm.
6- Hồ sơ, tài liệu có liên quan đến nội dung kiểm tra xem xét, thi hành kỷ luật chức đảng, đảng viên.
7- Quyết định điều chỉnh, bổ sung nội dung, thời gian hoặc điều chỉnh, bổ sung đối tượng vi phạm (hoặc) điều chỉnh, bổ sung thành viên Đoàn Kiểm tra.
8- Các biên bản làm việc của Đoàn kiểm tra với đối tượng vi phạm và các tổ chức, cá nhân liên quan để thẩm tra, xác minh những nội dung chưa rõ.
9- Dự thảo báo đề nghị thi hành kỷ luật của Đoàn kiểm tra.
9.1- Trường hợp thi hành kỷ luật theo kết luận kiểm tra: Biên bản hội nghị cấp ủy liên quan để Đoàn kiểm tra thông báo kết luận kiểm tra; đối tượng vi phạm trình bày bản kiểm điểm, tự nhận hình thức kỷ luật; hội nghị thảo luận, bỏ phiếu đề nghị hình thức kỷ luật.
9.2- Trường hợp thi hành kỷ luật theo đề nghị của tổ chức đảng cấp dưới: Biên bản làm việc Đoàn kiểm tra với tổ chức đảng đề nghị thi hành kỷ luật để làm rõ nội dung vi phạm và những vấn đề còn khác nhau giữa báo cáo đề nghị của tổ chức đảng với kết quả thẩm tra, xác minh trước khi báo cáo tổ chức đảng có thẩm quyền bỏ phiếu quyết định hình thức kỷ luật hoặc đề nghị hình thức kỷ luật.
10- Biên bản kiểm phiếu; Phiếu thi hành kỷ luật/ đề nghị thi hành kỷ luật.
11- Biên bản họp Đoàn kiểm tra thống nhất nội dung báo cáo đề nghị thi hành kỷ luật.
12- Báo đề nghị thi hành kỷ luật của Đoàn kiểm tra
13- Hồ sơ xin ý kiến UBKT cùng cấp (nếu cần).
14- Biên bản đại diện Ban Thường vụ cấp ủy/cấp ủy hoặc Trưởng Đoàn Kiểm tra gặp đại diện tổ chức đảng hoặc đảng viên vi phạm để nghe trình bày ý kiến.
15- Biên bản họp Ban Thường vụ cấp ủy/cấp ủy xem xét, kết luận:
15.1- Hồ sơ xin ý kiến chỉ đạo của Ban Thường vụ cấp ủy (nếu thuộc thẩm quyền cấp ủy kết luận).
15.2- Biên bản kiểm phiếu; Phiếu quyết định hình thức kỷ luật hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định thi hành kỷ luật.
16- Quyết định thi hành kỷ luật hoặc báo cáo, tờ trình đề nghị tổ chức đảng có thẩm quyền thi hành kỷ luật đối tượng vi phạm.
17- Biên bản Đại diện Ban Thường vụ cấp ủy công bố quyết định kỷ luật đến đối tượng vi phạm và các tổ chức, cá nhân liên quan.
18- Văn bản thông báo của ban Thường vụ cấp ủy đến tổ chức đảng trong các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền chỉ đạo thi hành kỷ luật về hành chính, đoàn thể (trường hợp đảng viên vi phạm là thành viên trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị -xã hội)./.
19- Biên bản hội nghị Ban Thường vụ cấp ủy/cấp ủy xem xét, kết luận.
20- Biên bản kiểm phiếu; Phiếu quyết định hình thức kỷ luật hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền thi hành kỷ luật đối với đối tượng bị tố cáo (nếu có).
21- Thông báo kết luận giải quyết tố cáo của Ban Thường vụ cấp ủy/cấp ủy.
22- Quyết định kỷ luật đối với đối tượng bị tố cáo (nếu có).
23- Biên bản đại diện Ban Thường vụ cấp ủy/cấp ủy thông báo kết luận giải quyết tố cáo và Quyết định kỷ luật đến đối tượng bị tố cáo và các tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc triển khai quy trình thi hành kỷ luật (nếu có)./.