TT
|
Nội dung
|
Tài liệu
|
Biểu mẫu
|
1
|
Thành lập đoàn giám sát và xây dựng kế hoạch giám sát:
- Cơ quan, đơn vị giúp việc cấp uỷ căn cứ chương trình, kế hoạch giám sát của cấp uỷ, ban thường vụ cấp uỷ hoặc nhiệm vụ cấp trên giao để tham mưu cấp uỷ quyết định thành lập đoàn giám sát tổ chức đảng, đảng viên (sau đây gọi là đối tượng giám sát); kế hoạch giám sát.
- Thường trực cấp uỷ ký, ban hành quyết định, kế hoạch giám sát. Trưởng đoàn giám sát là cấp uỷ viên do ban thường vụ phân công, nơi không có ban thường vụ thì do cấp uỷ phân công (đối với cấp cơ sở và tương đương: Trưởng đoàn có thể là lãnh đạo các đơn vị hoặc đảng viên được giao nhiệm vụ tham mưu, giúp việc cấp uỷ). Căn cứ tính chất, nội dung, quy mô giám sát để xác định số lượng thành viên cho phù họp.
Kế hoạch giám sát xác định rõ về nội dung, mốc thời gian giám sát; thời gian làm việc, phương pháp tiến hành... Trong đó: Mốc thời gian giám sát không nên quá 3 năm gần nhất; thời gian giám sát đối với cấp tỉnh và tương đương không quá 60 ngày; cấp huyện và tương đương không quá 45 ngày; cấp cơ sở không quá 30 ngày.
Trường họp cần thiết, chủ thể giám sát có thể quyết định gia hạn thời gian giám sát nhung không quá 1/3 thời gian giám sát đối với từng cấp theo quy định.
Đoàn giám sát được sử dụng con dấu của cấp uỷ để thực hiện nhiệm vụ.
|
- Quyết định giám sát
- Kế hoạch giám sát
|
Tải vềXem trước
Tải vềXem trước
|
2
|
Đoàn giám sát xây dựng đề cương yêu cầu đối tượng giám sát báo cáo; lịch làm việc của đoàn và phân công nhiệm vụ từng thành viên trong đoàn; chuẩn bị các văn bản, tài liệu liên quan.
|
- Đề cương báo cáo
- Lịch làm việc
- Nội quy và phân công nhiệm vụ
|
Tải vềXem trước
Tải vềXem trước
Tải vềXem trước
|
3
|
Văn phòng cấp uỷ bảo đảm điều kiện cần thiết, kinh phí, phương tiện phục vụ đoàn thực hiện nhiệm vụ theo quy định (nếu có).
|
|
|
TT
|
Nội dung
|
Tài liệu
|
Biểu mẫu
|
1
|
Đoàn giám sát hoặc đại diện đoàn giám sát triển khai quyết định, kế hoạch giám sát, thống nhất lịch làm việc với đối tượng giám sát và đại diện tổ chức đảng quản lý đảng viên. Yêu cầu đối tượng giám sát chuẩn bị báo cáo theo đề cương gợi ý, cung cấp các hồ sơ, tài liệu; các tổ chức, cá nhân có liên quan phối hơp thực hiện.
Căn cứ tình hình thực tiễn, việc triển khai quyết định và kế hoạch giám sát có thể thực hiện theo hình thức trực tuyến hoặc gửi văn bản.
|
- Biên bản triển khai quyết định, kế hoạch giám sát
|
Tải vềXem trước
|
2
|
Đối tượng giám sát báo cáo bằng văn bản và các hồ sơ, tài liệu có liên quan gửi cấp uỷ, ban thường vụ cấp uỷ (qua đoàn giám sát).
|
|
|
3
|
Đoàn giám sát nghiên cứu báo cáo, hồ sơ, tài liệu nhận được; trường hợp cần thiết thì làm việc với đối tượng giám sát và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thẩm tra, xác minh những nội dung cần làm rõ.
Trong quá trình giám sát nếu cần điều chỉnh, bổ sung nội dung, thời gian, đối tượng giám sát, thành viên đoàn hoặc giám định về chuyên môn, kỹ thuật thì trưởng đoàn báo cáo ban thường vụ cấp uỷ hoặc cấp uỷ xem xét, quyết định. Những nội dung cần yêu cầu đối tượng giám sát giải trình, bổ sung, làm rõ (nếu có) thì trao đổi bằng văn bản.
- Đoàn kiểm tra xây dựng dự thảo báo cáo kết quả giám sát.
|
- Biên bản thẩm tra, xác minh.
- Quyết định gia hạn thời gian giám sát.
- Quyết định điều chỉnh, bổ sung nội dung, thời gian, đối tượng giám sát, thành viên đoàn giám sát.
- Dự thảo Báo cáo kết quả giám sát.
|
Tải vềXem trước
Tải vềXem trước
Tải vềXem trước
Tải vềXem trước
|
4
|
Tổ chức hội nghị thông qua dự thảo báo cáo kết quả giám sát (tổ chức đảng là đối tượng giám sát hoặc trực tiếp quản lý đảng viên được giám sát chủ trì và ghi biên bản hội nghị).
- Thành phần hội nghị: Đoàn giám sát, đại diện tổ chức đảng được giám sát hoặc đảng viên được giám sát và đại diện tổ chức đảng quản lý đảng viên đó (hoặc tuỳ nội dung, đối tượng giám sát, trưởng đoàn giám sát quyết định tổ chức đảng tổ chức hội nghị, thành phần dự các hội nghị).
- Hội nghị thảo luận, tham gia ý kiến vào dự thảo báo cáo, kết quả thẩm tra, xác minh của đoàn và kiến nghị, đề xuất bằng văn bản (nếu có).
Căn cứ tình hình thực tiễn, việc tổ chức hội nghị có thể theo hình thức trực tuyến hoặc gửi văn bản.
|
- Biên bản hội nghị thông qua dự thảo báo cáo kết quả giám sát.
|
Tải vềXem trước
|
5
|
Đoàn giám sát tiếp tục thẩm tra, xác minh những nội dung chưa rõ hoặc có ý kiến khác nhau (nếu có); hoàn chỉnh dự thảo báo cáo kết quả giám sát; xin ý kiến uỷ ban kiểm tra cấp uỷ cùng cấp (nếu cần).
|
- Biên bản thẩm tra, xác minh
|
Tải vềXem trước
|
6
|
Đoàn giám sát phối hợp văn phòng cấp uỷ báo cáo thường trực cấp uỷ quyết định thời gian tổ chức hội nghị cấp uỷ hoặc ban thường vụ cấp uỷ, thành phần tham dự; gửi báo cáo kết quả giám sát đến các đồng chí uỷ viên ban thường vụ hoặc cấp uỷ viên theo quy chế làm việc..
|
- Báo cáo kết quả giám sát
|
Tải vềXem trước
|
TT
|
Nội dung
|
Tài liệu
|
Biểu mẫu
|
1
|
Tổ chức hội nghị ban thường vụ cấp uỷ hoặc cấp uỷ xem xét, kết luận:
- Đoàn giám sát báo cáo kết quả giám sát (nếu thuộc thẩm quyền cấp uỷ kết luận thì ban thường vụ cấp uỷ cho ý kiến chỉ đạo trước khi đoàn giám sát trình cấp uỷ), trình bày đầy đủ ý kiến của đối tượng giám sát và các tổ chức, cá nhân có liên quan; các đề xuất, kiến nghị.
- Ban thường vụ cấp uỷ hoặc cấp uỷ xem xét, kết luận, trường hợp kết luận đối tượng giám sát có dấu hiệu vi phạm thì tiến hành kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm.
|
- Biên bản hội nghị ban thường vụ cấp uỷ hoặc cấp uỷ xem xét, kết luận
|
Tải vềXem trước
|
2
|
Đoàn giám sát hoàn chỉnh báo cáo kết quả giám sát, phối hợp với văn phòng cấp uỷ dự thảo thông báo kết luận, trình thường trực cấp uỷ ký, ban hành.
|
- Thông báo kết luận giám sát
|
Tải vềXem trước
|
3
|
Đại diện ban thường vụ cấp uỷ thông báo kết luận giám sát đến đối tượng giám sát và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Căn cứ tình hình thực tiễn, việc thông báo kết luận giám sát có thể thực hiện trực tuyến hoặc gửi văn bản.
|
- Biên bản thông báo kết luận giám sát
|
Tải vềXem trước
|
4
|
Đoàn giám sát họp rút kinh nghiệm; kiến nghị, đề xuất với cấp uỷ hoặc ban thường vụ cấp uỷ (nếu có); hoàn thiện hồ sơ, bàn giao cho văn phòng cấp uỷ lưu trữ theo quy định.
|
|
|
5
|
Giao uỷ ban kiểm tra cấp uỷ cùng cấp và đồng chí cấp uỷ viên theo dõi địa bàn, lĩnh vực đôn đốc đối tượng giám sát thực hiện kết luận giám sát.
|
|
|
1- Quyết định, Kế hoạch giám sát.
2- Đề cương gợi ý báo cáo nội dung giám sát.
3- Lịch làm việc, Nội quy và phân công nhiệm vụ thành viên Đoàn giám sát.
4- Biên bản triển khai Quyết định, Kế hoạch giám sát.
5- Báo cáo của tổ chức đảng, đảng viên được giám sát (gọi tắt là đối tượng giám sát).
6- Hồ sơ, tài liệu của đối tượng giám sát gửi về Đoàn Giám sát.
7- Biên bản làm việc của Đoàn giám sát với đối tượng giám sát và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thẩm tra, xác minh những nội dung cần làm rõ (trong trường hợp cần thiết).
8- Quyết định gia hạn thời gian giám sát.
9- Quyết định điều chỉnh, bổ sung nội dung, đối tượng, thời gian giám sát hoặc thành viên Đoàn Giám sát.
10- Văn bản của Đoàn giám sát trao đổi với đối tượng giám sát những nội dung cần bổ sung, làm rõ.
11- Dự thảo Báo cáo kết quả giám sát.
12- Biên bản họp của Đoàn giám sát thông qua Dự thảo báo cáo kết quả giám sát.
13- Biên bản Hội nghị thông qua Dự thảo báo cáo kết quả giám sát đối với tổ chức đảng/đảng viên.
14- Báo cáo kết quả giám sát của Đoàn giám sát.
15- Biên bản tiếp tục thẩm tra, xác minh những nội dung chưa rõ hoặc có ý kiến khác khau (nếu có)
16- Hồ sơ xin ý kiến của UBKT cùng cấp (nếu cần).
17- Biên bản họp Ban Thường vụ cấp ủy/cấp ủy xem, xét, kết luận.
17- Thông báo kết luận giám sát.
18- Biên bản đại diện Ban Thường vụ cấp ủy thông báo kết luận giám sát đến đối tượng giám sát và các tổ chức, cá nhân liên quan./.